CÔNG TY CHUYÊN NHẬP KHẨU VÀ PHÂN PHỐI KMNO4 -THUỐC TÍM POTASSIUM PERMANGANATE
Thông số kỹ thuật của KMNO4 -THUỐC TÍM POTASSIUM PERMANGANATEM chi tiết như sau:
1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác
KMNO4 -THUỐC TÍM POTASSIUM PERMANGANATE|
Tên sản phẩm: KmNO4, Thuốc Tím, Potassium Permanganate
Tên gọi khác: Thuốc Tím, Potassium Permanganate
Công thức hóa học: KMnO4
2.Thông tin sản phẩm
Sản phẩm: Potassium Permanganate (KMnO4)
Xuất xứ: Trung Quốc
Đóng gói: 50 kg/thùng
Mô tả: Potassium Permanganate: dạng hạt nhỏ hoặc tinh thể, màu tím đen, tan trong nước.
3.Ứng dụng
Mô tả ngoại quan:
Đặc tính hóa học: Thuốc tím – KMnO4, được bắt đầu đưa vào trị bệnh trên cá vào năm 1918. Thuốc tím là một chất oxy hóa mạnh, có thể oxy hóa vật chất vô cơ lẫn hữu cơ. Nhiều nghiên cứu cho thấy khi sử dụng thuốc tím, không có sự tồn lưu Mn trong cơ thể và gan cá. Thuốc tím mang tính đối kháng với một số hợp chất như là Formaline, Cồn – Ethanol, các hợp chất arsenite, bromide, iodine, phosphorus, Axít Sulfuric, Sulfur – Lưu Huỳnh, Than hoạt tính, và H2O2.
Công dụng:
-Chất oxy hóa.
-Chất khử trùng.
Ứng dụng: Ngành thủy sản, xử lý nước, y tế…
– Cơ chế sát trùng:
Thuốc tím có khả năng tiêu diệt vi khuẩn, nấm, tảo và cả virus thông qua việc oxy hóa trực tiếp màng tế bào của vi sinh vật, phá hủy các enzyme đặc biệt điều khiển quá trình trao đổi chất của tế bào. Đối với nhóm protozoa, hiệu quả của thuốc tím kém hơn.
– Cơ chế tủa sắt (Fe) và manganese (Mn) trong nước: Thuốc tím thường được sử dụng để oxy hóa Fe, Mn, các hợp chất gây ra mùi và vị của nước. Để oxy hóa 1mg Fe và 1mg Mn, cần 0,94 và 1,92mg thuốc tím tương ứng trong vòng 5-10 phút.
3Fe2+ + KMnO4 + 7H2O ⇒ 3Fe(OH)3 + MnO2 + K+ + 5H+
3Mn2+ + 2KMnO4 + 2H2O ⇒ 5MnO2 2K+ + 4H+
– Cơ chế làm trong nước:
+ Thứ nhất, thuốc tím oxy hóa từ đó làm giảm lượng vật chất hữu cơ trong môi trường.
+ Thứ hai, đối với nước có độ đục do phù sa, các hạt keo khoáng (tích điện âm) gây ra, Mn2+ sẽ tác dụng lên bề mặt của keo khoáng, làm cho keo khoáng trở nên trung tính và lắng tụ.
Trong thủy sản, việc sử dụng thuốc tím sẽ làm giảm lượng oxy hòa tan trong ao, vì thuốc tím sẽ diệt một lượng lớn tảo trong môi trường ao nuôi. Độ độc của thuốc tím sẽ gia tăng ở môi trường có pH cao, và trong nước cứng (độ cứng lớn hơn 150mg CaCO3/L). Nếu sử dụng để diệt tảo thì thuốc tím có lợi thế hơn sulfate đồng (CuSO4) vì trong môi trường có độ kiềm thấp, thuốc tím sử dụng an toàn hơn.
Thuốc tím được sử dụng trong việc làm giảm lượng hữu trong nước, oxy hóa chất hữu cơ lắng tụ ở nền đáy, giảm mật độ tảo, xử lý một số bệnh liên quan đến vi khuẩn, kí sinh trùng ở mang và nấm trên tôm cá. Ngoài ra, thuốc tím cũng có khả năng oxy hóa các chất diệt cá như rotenone và antimycin và có thể ngăn chặn quá trình nitrite hóa.
4.Hướng dẫn sử dụng
– Thuốc tím thương mại ở dạng tinh thể hoặc bột. Đối với thuốc tím, phải hòa tan trong nước rồi rưới đều khắp bề mặt ao để tăng hiệu quả sử dụng. Xử lý thuốc tím sẽ làm giảm lượng PO43- trong nước, cho nên phải bón phân lân sau khi sử dụng thuốc tím. Phải xử lý thuốc tím trước khi bón phân và không sử dụng thuốc tím cùng lúc với thuốc diệt cá, vì làm như vậy sẽ làm giảm độc lực của thuốc cá.
– Cách ước lượng nhu cầu thuốc tím:
Liều lượng thuốc tím sử dụng phụ thuộc vào lượng vật chất hữu cơ trong môi trường nước. Vì vậy, việc ước lượng hàm lượng thuốc tím sử dụng là cực kỳ quan trọng. Nếu không, lượng thuốc tím sẽ phản ứng với vật chất hữu cơ, trở nên trung tính và không đủ độc lực để tiêu diệt mầm bệnh.
– Một phương pháp thông thường khi sử dụng thuốc tím là bắt đầu với liều 2 mg/L. Nếu sau khi xử lý thuốc tím, quá trình chuyển màu của nước từ tím sang hồng diễn ra trong vòng 8-12 giờ, nghĩa là lượng thuốc tím sử dụng đã đủ không cần tăng thêm. Tuy nhiên, nếu trong vòng 12 giờ xử lý, màu nước chuyển sang màu nâu, điều này được xác định là chưa đủ liều, do đó có thể thêm 1-2 mg/L nữa. Thời gian xử lý thuốc tím thường được bắt đầu vào sáng sớm để có thể quan sát sự chuyển màu của thuốc tím trong 8-12 giờ.
– Một cách khác có thể được sử dụng để xác định lượng thuốc tím cần thiết khi xử lý. Đầu tiên, lấy một cốc nước cất, cho vào 1g thuốc tím (tạm gọi là dung dịch chuẩn). Dùng 5 cốc khác, mỗi cốc lấy 1 lít nước ao. Lần lượt cho vào 5 cốc nước ao: 2, 4, 6, 8, 10 mL dung dịch chuẩn, khuấy đều. Đợi 15 phút, thấy cốc nào còn màu hồng thì lấy số mL của dung dịch chuẩn đã thêm vào cốc đó nhân với 2, ta sẽ được nồng độ (mg/L) thuốc tím cần dùng đối với môi trường nước hiện tại.
Liều dùng Thuốc tím:
– Khử mùi và vị nước: liều lượng tối đa 20 mg/l.
– Ở liều lượng 2-4 mg/L có khả năng diệt khuẩn. Liều diệt khuẩn phải dựa vào mức độ chất hữu cơ trong nước. Vì vậy, tốt nhất nên dùng phương pháp ước lượng được mô tả ở phần trên.
– Liều 50 mg/l hoặc cao hơn có khả năng diệt được virút.
Một số lưu ý khi sử dụng thuốc tím:
– Cần tính toán lượng nước trong ao để tránh lãng phí cũng như là đủ độc lực tiêu diệt mầm bệnh.
– Thuốc tím là chất oxy hóa mạnh, vì vậy khi bảo quản cần tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ cao.
– Thuốc tím có thể diệt tảo trong ao, thiếu oxy có thể diễn ra, thường tăng cường quạt nước sau xử lý.
– Không dùng thuốc tím chung với một số loại thuốc sát trùng khác như formaline, iodine, H2O2,…
– Quá trình xử lý có thể ảnh hưởng đến tôm cá, vì vậy khoảng cách giữa 2 lần xử lý ít nhất là 4 ngày, theo dõi quan sát sức khỏe tôm cá sau khi xử lý.
5.Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
6.Nhập khẩu/Phân phối bởi
Hóa chất Việt Mỹ – Tập đoàn VMCGROUP
THAM KHẢO THÊM
☆Tham khảo
Một số sản phẩm khác tại đây !
☆ Video sản xuất
Tìm hiểu nhiều hơn tại đây !
☆Hỗ trợ kỹ thuật/mua hàng
☎️ ☎️ ☎️☎️☎️Quý khách có nhu cầu vui lòng liên hệ chi nhánh gần nhất của Việt Mỹ dưới đây, trân trọng cảm ơn!
Chúng tôi luôn cam kết 100% về chất lượng, hàng chuẩn!
——————————————————————————
LIÊN HỆ MUA HÀNG HÓA CHẤT VIỆT MỸ – VMCGROUP
www.phanphoihoachat.vn | www.vmcgroup.com.vn
www.hoachatvietmy.vn Email: cskh@vmcgroup.com.vn
☎️☎️☎️ VMCGROUP BẮC NINH
Số 77 Lê Chân, TP Bắc Ninh
Hotline 093456 2758 Tel 093456 3159
➡️VMC HÀ NỘI
-Số 61, Ngõ 381 Nguyễn Khang – Cầu Giấy
Tel 0947 464 464 Call 0934 550 334
-Số 8 Ngõ 111 Phan Trọng Tuệ Tel 0946 020 868
➡️VMC HẢI PHÒNG
406 Hùng Vương – Quận Hồng Bàng
Tel 093456 8012 Call 093456 2923
➡️VMC THANH HÓA
368F Nguyễn Trai – TP Thanh Hóa
Tel 093456 2133 Call 0237 6767 666
➡️VMC ĐÀ NẴNG
364 Điện Biên Phủ – TP Đà Nẵng
Tel 0911 670 670 Call 0911 03 05 05
➡️VMC NHA TRANG
–49+51 Ngô Văn Sở – TP Nha Trang
Tel 0905 188 667 Call 0945 002 568
–D2 Hàng Cá – TP Nha Trang
Hotline 0945 002 579
➡️VMC HỒ CHÍ MINH
–13 Đường số 5 KDC Him Lam, Bình Hưng, Bình Chánh
Tel 0918 113 698
–11 Đg 715 Tạ Quang Bửu-P4-Q8
Tell 0917 811 667
➡️VMC VŨNG TÀU
46-48 Lê Duẩn, Phước Trung, Tp Bà Rịa
Tel 0937 665 055 Call 02543 733 779
➡️VMC CẦN THƠ
40M Đường 3A KDC Hưng Phú 1 – Q. Cái Răng – TP Cần Thơ
Tel 0969 239 117 Call 0913 033 749
THẾ GIỚI HÓA CHẤT-DUNG MÔI-CHẤT TẨY RỬA-SIKA
PHỤ GIA THỰC PHẨM-HƯƠNG LIỆU-MÀU THỰC PHẨM
VMCGROUP Trân trọng cảm ơn Quý khách hàng!